Thuế TNCN năm 2024 từ chuyển nhượng vốn, đầu tư vốn đối với người không cư trú?
Cá nhân không cư trú là gì
Theo Khoản 3 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, người không đáp ứng những điều kiện sau là cá nhân không cư trú:
– Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
– Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Thuế TNCN năm 2024 từ đầu tư vốn đối với cá nhân không cư trú
Căn cứ vào Điều 27 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được hướng dẫn chi tiết tại Điều 19 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thuế đối với thu nhập đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được pháp luật quy định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân | = | Tổng thu nhập tính thuế mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam | x | thuế suất 5%. |
Thu nhập tính thuế, thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập tính thuế, thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú được hướng dẫn cụ thể tại khoản 1,3 Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Xem thêm: Thuế TNCN từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn với cá nhân cư trú năm 2024 mới nhất
Thu nhập tính thuế TNCN từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được dưới các hình thức
Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC
a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại mục g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
b) Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.
c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
d) Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
đ) Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập theo hướng dẫn tại mục g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
e) Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.
g) Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
Thời điểm xác nhận thuế TNCN
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Riêng thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:
– Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
– Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
– Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.
– Đối với cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân nhận thu nhập.
Thuế TNCN năm 2024 từ chuyển nhượng vốn đối với cá nhân không cư trú
Quy định về thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn đối với cá nhân không cư trú
Căn cứ vào Điều 28 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được hướng dẫn chi tiết tại Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được quy định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú | = | Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam | x | Thuế suất 0,1% |
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
Giá chuyển nhượng
– Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm a.1, khoản 1, Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
– Trường hợp chuyển nhượng chứng khoán thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm a.1, khoản 2, Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Thời điểm xác nhận tính thuế TNCN
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm c, khoản 2, Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Như vậy, đối với trường hợp của chị, việc góp vốn vào công ty kinh doanh về hàng hóa mỹ nghệ thuộc hình thức xác định khoản thu nhập chị nhận được là thu nhập từ đầu tư vốn, phần lợi tức mà chị nhận được từ tham gia góp vốn vào công ty đó được xem là thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân.
Xem thêm: Thuế TNCN từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn với cá nhân cư trú năm 2024 mới nhất
Hãy gọi ngay/ Nhắn tin Zalo 0867 239 945 hoặc 0345 161 539 khi Quý Khách hàng còn nhiều thắc mắc cần trao đổi, giải đáp
Hãy đến với BEEWOW để không còn những nỗi lo về thuế.
BEEWOW ACC
ĐỒNG HÀNH – PHÁT TRIỂN