37 khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN – Rủi ro và biện pháp phòng tránh

NỘI DUNG CHÍNH

1. Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC

1.1. Thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp

  • Rủi ro: Khoản chi không phục vụ sản xuất kinh doanh
  • Biện pháp phòng tránh: Xét duyệt kỹ càng trước khi chi
  • Kiểm tra sai phạm: Lấy mẫu ngẫu nhiên các khoản chi, đặc biệt các khoản chi không thường xuyên phát sinh để kiểm tra mục đích sử dụng.

1.2. Có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật

  • Rủi ro: Khoản chi không có hoá đơn chứng từ hợp pháp sẽ bị loại ra khỏi chi phí được trừ. Xuất hoá đơn sai thời điểm
  • Biện pháp phòng tránh

+ Ưu tiên mua hàng của các nhà cung cấp có xuất hoá đơn

+ Kiểm tra tính hợp lý hợp lệ trước khi nhận hoá đơn

+ Lưu trữ đủ bộ chứng từ kèm theo hoá đơn để chứng minh tính thực tế phát sinh

  • Kiểm tra sai phạm: Rà soát hoá đơn định kỳ hàng tháng, quý
1.3. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
  • Rủi ro: Loại phần thuế GTGT đã được khấu trừ tương ứng với phần giá trị hàng hóa dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
  • Biện pháp phòng tránh: Xét duyệt kỹ càng trước khi chi
  • Kiểm tra sai phạm: Định kỳ kiểm tra thanh toán của các hoá đơn trên 20 triệu.

2. Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ)

2.1. Chi phí khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
  • Rủi ro: Khoản chi không phục vụ sản xuất kinh doanh
  • Biện pháp phòng tránh: Kiểm kê TSCĐ định kỳ
  • Kiểm tra sai phạm: Lấy mẫu ngẫu nhiên các TSCĐ và kiểm tra mục đích sử dụng.

2.2. Riêng TSCĐ phục vụ  cho NLĐ như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế, cơ sở đào tạo, dạy nghề, thư viện, nhà trẻ, khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là TSCĐ lắp đặt trong các công trình nêu trên; bể chứa nước sạch, nhà để xe; xe đưa đón NLĐ, nhà ở trực tiếp cho NLĐ được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

  • Rủi ro: Trích khấu hao các TSCĐ phục vụ cho người lao động không thuộc các trường hợp quy định
  • Biện pháp phòng tránh: Có hoá đơn chứng từ đặt tên các TSCĐ cho đúng với mục đích sử dụng. Các TSCĐ phải thoả mãn quy định về điều kiện hình thành TSCĐ
  • Kiểm tra sai phạm: Kiểm tra ngẫu nhiên các TSCĐ mang tính chất phúc lợi đang được trích khấu hao.

2.3. TSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính):

  • Rủi ro: Không có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu khi được yêu cầu.
  • Biện pháp phòng tránh: Thiết lập quy trình chặt chẽ về giao dịch mua, bán TSCĐ, có biện pháp xử lý đối với trường hợp làm mất giấy tờ liên quan.
  • Kiểm tra sai phạm: Định kỳ kiểm tra lại các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữ các TSCĐ (trừ TSCĐ thuê Tài chính)

2.4. TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành:

  • Rủi ro: Trích khấu hao các TSCĐ không được quản lý, theo dõi hạch toán trong sổ kế toán.
  • Biện pháp phòng tránh: Kiểm kê các tài sản trong sổ sách so với thực tế định kỳ.
  • Kiểm tra sai phạm: Lấy các Tài sản được trích khấu hao và kiểm tra chúng trên sổ sách.

2.5. Phần trích khấu hao vượt mức quy định về trích khấu hao TSCĐ:

  • Rủi ro: Trích khấu hao vào chi phí hợp lý quá mức quy định hiện hành
  • Biện pháp phòng tránh: Đối chiếu với quy định của pháp luật về mức quy định được phép trích KH của từng loại tài sản.
  • Kiểm tra sai phạm: Kiểm tra ngẫu nhiên kết quả thín KH của TSCĐ

2.6. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị.

  • Rủi ro: Khấu hao đối với tài sản đã hết giá trị
  • Biện pháp phòng tránh: Kiểm kê các TSCĐ mỗi kỳ và đối chiếu xem số năm khấu hao còn lại.
  • Kiểm tra sai phạm: Lấy bảng trích khấu hao mỗi kỳ và kiểm tra số năm khấu hao còn lại.

2.7. Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1.6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hhàn khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô).

  • Rủi ro: Trích khấu hao với phần nguyên giá vượt trên 1.6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn) vào chi phí hợp lý.
  • Biện pháp phòng tránh: Kiểm tra hồ sơ các TSCĐ và kết quả tính khấu hao của từng tài sản đó.
  • Kiểm tra sai phạm: Lấy mẫu ngẫu nhiên kết quả tính khấu hao của ô tô dưới 9 chỗ và tính toán xem phần khấu hao đã được tính chính xác hay chưa.

2.8. Phần trích khấu hao đối với TSCĐ là tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn (tàu bay dân dụng, du thuyền của các doanh nghiệp đăng ký và hạch toán trích khấu hao TSCĐ nhưng trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp không đăng ký ngành nghề vận tải hàng hoá, vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn).

  • Rủi ro: Trích khấu hao tàu bay, dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh
  • Biện pháp phòng tránh: Kiểm kê TSCĐ phục vụ cho mục đích kinh doanh
  • Kiểm tra sai phạm: Kiểm tra ngẫu nhiên kết quả tính KH của TSCĐ

2.9. Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích khác, thì không được tính khấu hao vào chi phí được trừ đối với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

  • Rủi ro: Trích khấu hao đối với phần công trình trên đất vừa sử dụng cho mục đích kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích khác.
  • Biện pháp phòng tránh: Kiểm tra hồ sơ các TSCĐ gắn liền với quyền sở hữu đất xem chúng đã được tách riêng ra để tính khấu hao hay chưa, sau đó đối chiếu với bảng tính khấu hao trong kỳ
  • Kiểm tra sai phạm: Lấy hồ sơ theo dõi quyền sử dụng đất của công ty và đối chiếu với bảng trích khấu hao xem có đúng quy định của pháp luật chưa.

3. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý

Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức.

  • Rủi ro: Phần chi vượt mức nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sẽ bị loại khi quyết toán thuế
  • Biện pháp phòng tránh:

+ Xây dựng định mức NVL.

+ Cập nhật kiểm tra thường xuyên các văn bản liên quan đến định mức nhà do nhà nước ban hành.

  • Kiểm tra sai phạm: Lấy các khoản chi nguyên vật liệu, nhiên liệu kiểm tra đối chiếu với định mức đã được ban hành.

4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép được lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào)

– Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra

– Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra.

Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra.

– Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt.

– Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra.

– Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

  • Rủi ro: Doanh nghiệp không lập bảng kê thu mua hàng hoá theo mẫu hoặc không kèm theo chứng từ chứng minh cho việc mua hàng thì khoản chi đó sẽ không được tính vào chi phí hợp lý khi kê khai và nộp thuế TNDN
  • Biện pháp phòng tránh: Quy định rõ bộ hồ sơ chứng từ khi mua hàng kèm theo bảng kê
  • Kiểm tra sai phạm: Lấy mẫu ngẫu nhiên các nghiệp vụ mua hàng không có hoá đơn cần lập bảng kê kiểm tra bộ hồ sơ kèm theo.

5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ

– Doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân nhưng không có hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.

– Doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân nhưng không có hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.

  • Rủi ro: Khoản chi không đủ điều kiện được tính vào chi phí hợp lý.
  • Biện pháp phòng tránh: Quy định rõ bộ hồ sơ chứng từ khi thuê tài sản của cá nhân; xét duyệt kỹ trước khi thuê
  • Kiểm tra sai phạm: Lấy mẫu ngẫu nhiên các nghiệp vụ thuê tài sản của cá nhân và kiểm tra bộ hồ sơ kèm theo.

6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động

6.1. Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động (NLĐ) doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
  • Rủi ro: Không có chứng từ thanh toán; chưa chi trả
  • Biện pháp phòng tránh

+ Trả lương qua ngân hàng. 

+ Lập phiếu lương và ký nhân bảng lương hàng tháng

+ Kiểm tra số dư TKK 334

+ Lập quy chế về thanh toán lương

+ Loại trừ tiền lương ra chi phí được trừ

+ Lập dự phòng quỹ tiền lương

  • Kiểm tra sai phạm: Lấy phiếu chi lương bất kỳ và kiểm tra chữ ký, kiểm tra chứng từ ngân hàng và chữ ký người nhận. Kiểm tra số dư tk 334. Kiểm tra quy chế. 
6.2. Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
  • Rủi ro:

+ Các khoản chi trả không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng.

+ Quy định về tiền lương thưởng không được quy định tại đúng hồ sơ: hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng Công ty, Tập Đoàn; Quy chế tưởng

+ Quy định về điều kiện và mức được hưởng, không được ký bở người có thẩm quyền.

  • Biện pháp phòng tránh

+ Tất cả cá khoản lương phục cấp đều phải quy định cụ thể tại Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chhín của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng

+ Đối chiếu luật lao động và ghi rõ điều kiện và mức hưởng tại hợp đồng lao động. Quy chế tài chính hay quy chế thưởng chỉ là phần bổ sung

+ Đối chiếu chữ ký với người có thẩm quyền trong công ty

  • Kiểm tra sai phạm:

+ Đối chiếu bảng lương với hợp đồng lao động

+ Đối chiếu luật lao động và điều kiện, mức hưởng tại hợp đồng lao động

+ Đối chiếu chữ ký

6.3. Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho NLĐ nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
  • Rủi ro: Lập quỹ dự phòng lương sai quy định
  • Biện pháp phòng tránh: Đối chiếu quy định về lập dự phòng quỹ tiền lương.
  • Kiểm tra sai phạm: Kiểm tra hồ sơ
6.4. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.

Rủi ro: Tiền lương trả cho chủ doanh nghiệp tư nhân, thù lao hội đồng quản trị, hội đồng thành viên ghi vào chi phí được trừ.

Biện pháp phòng tránh: Loại trừ tiền lương ra chi phí được trừ.

Kiểm tra sai phạm: Kiểm tra khoản mục chi phí.

6.5. Nghị quyết số 17/2022/UBTVQH15 ngày 23/3/2022 của UBTV Quốc Hội về số giờ làm thêm trong 01 năm của người lao động trong bối cảnh phòng, chống dịch Covid-19 và phục hồi, phát triển kinh tế – xã hội: Quốc hội đã cho phép nâng hạn mức tăng ca lên tối đa 300 giờ/năm (áp dụng từ ngày 01/01/2022) và 60 giờ/tháng (áp dụng từ 01/04/2022).

Rủi ro: Hạch toán chi phí lương tăng ca vượt quy định mà chưa đăng ký

Biện pháp phòng tránh: Gửi thông báo đến Sở Lao động TB & XH

7. Chi trang phục

– Chi bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ.

– Chi bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.

  • Rủi ro: Bị loại chi phí khi quyết toán.
  • Biện pháp phòng tránh: Theo dõi, tổng hợp các khoản chi trang phục cho người lao động.
  • Kiểm tra sai phạm: Kiểm tra, tổng hợp số tiền chi trang phục cho người lao động.

8. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến

– Doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cản tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.

  • Rủi ro: Bị loại chi phí khi quyết toán.
  • Biện pháp phòng tránh:

+ Có quy chế quy định cụ thể, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.

+ Xét duyệt trước chi thưởng

  • Kiểm tra sai phạm: Lấy ngẫu nhiên các nghiệp vụ chi tiền thưởng cho nhân viên và kiểm tra bộ hồ sơ kèm theo.

9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của bộ luật lao động.

– Không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ.

– Thực hiện không đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp khi khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác.

  • Rủi ro: Không được tính vào chi phí hợp lý
  • Biện pháp phòng tránh: Tuân theo quy định của Bộ luật lao động
  • Kiểm tra sai phạm: Kiểm tra các chứng từ liên quan đến các khoản chi phụ cấp đi lại của nhân viên.

10. Các khoản chi được trừ nhưng không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định

– Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của doanh nghiệp.

– Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý.

– Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.

– Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai.

– Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ.

Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số.

  • Rủi ro: Chi sai đối tượng, sai mục đích, vượt mức quy định, bị loại ra khỏi chi phí hợp lý
  • Biện pháp phòng tránh: Đối chiếu các quy định của Luật lao động; Quy định cụ thể trong quy chế Công ty; Xét duyệt trước khi chi
  • Kiểm tra sai phạm: Lấy mẫu ngẫu nhiên các khoản chi đối chiếu với quy định của pháp luật, quy chế lương thưởng của Công ty, danh sách nhân viên kèm theo.

11. Chi tiền điện, tiền nước với những doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh; chủ cho thuê trực tiếp ký hợp đồng cung cấp điện, nước với nhà cung cấp

– Doanh nghiệp chi trả trực tiếp cho đơn vị cung cấp mà không có hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.

– Doanh nghiệp thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh không có chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.

12. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ tài chính về trích lập dự phòng (được quy định tại TT48/2018/TT-BTC)

Áp dụng đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.

13. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết

Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã tính doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng (kể cả trường hợp doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động kinh doanh dịch vụ trong nhiều năm nhưng có thu tiền trước của khách hàng và đã tính toàn bộ vào doanh thu của năm thu tiền) và các khoản trích trước khác.

14. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái

Do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế).

15. Chi tài trợ cho giáo dục

Chi không đúng đối tượng hoặc chi mà không có hồ sơ xác định khoản tài trợ.

16. Chi tài trợ cho y tế

– Chi không đúng đối tượng sau: tài trợ cho các cơ sở y tế được thành lập theo quy định pháp luật về y tế mà khoản tài trợ này không phải là để góp vốn, mua cổ phần trong các bệnh viện, trung tâm y tế đó; tài trợ thiết bị y tế, dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh; tài trợ cho các hoạt động thường xuyên của chi không đúng đối tượng sau: tài trợ cho các cơ sở y tế được thành lập theo quy định pháp luật về y tế mà khoản tài trợ này không phải là để góp vốn, mua cổ phần trong các bệnh viện, trung tâm y tế đó; tài trợ thiết bị y tế, dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh; tài trợ cho các hoạt động thường xuyên của bệnh viện, trung tâm y tế; chi tài trợ bằng tiền cho người bị bệnh thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định của pháp luật.

– Chi mà không có hồ sơ xác định khoản tài trợ.

17. Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo

Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo không đúng đối tượng quy định của Thủ tướng Chính Phủ

– Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo, chi tài trợ làm nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật không có hồ sơ xác định khoản tài trợ

18. Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam

Vượt mức chi phí được tính theo công thức:

Chi phí = (Doanh thu tính thuế của cơ sở thường trú tại Việt Nam trong kỳ tính thuế / Tổng doanh thu của công ty ở nước ngoài, bao gồm cả doanh thu của các cơ sở thường trú ở các nước khác trong kỳ tính thuế) X Tổng số chi phí quản lý kinh doanh của công ty ở nước ngoài trong kỳ tính thuế

19. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế

Trừ các khoản chi sau:

  • Các khoản thực chi cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc của doanh nghiệp
  • Khoản thực chi để thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ.
  • Khoản thực chi để hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp.
  •  Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đào tạo nghề nghiệp cho NLĐ
  •  Các khoản chi khác mang tính chất đặc thù, phù hợp theo từng ngành nghề, lĩnh vực theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

20. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ đoàn thể, tổ chức xã hội; chi từ thiện

Trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết; tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

21. Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu và cổ tức của cổ phiếu, mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu doanh nghiệp

Trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả, cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả.

22. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính

Vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.

23. Các khoản thuế

Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế.

– Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ.

– Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.

24. Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người

Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động.

25. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động

Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy định hiện hành.

26. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên

Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên.

27. Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội

Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội).

28. Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước

Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.

29. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNNVN công bố tại thời điểm vay

Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

30. Chi trả tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ

Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh.

31. Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định

Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định; chi tài trợ cho các đối tượng chính sách không theo quy định của pháp luật; chi tài trợ không theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

32. Các khoản chi  được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác

  • Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
  • Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp;
  • Chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn.

33. Phần chi liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng

Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino.

34. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản

Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.

35. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm

Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm.

36. Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số

Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

37. Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ

Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ.

Trên đây là 37 khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể liên hệ hotline 0345.161.539 hoặc 0934.049.636 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Điền thông tin chi tiết để được tư vấn!

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Shopping Basket