Thuế Thu nhập doanh nghiệp, Cách tính và hạch toán thuế TNDN năm 2024
Quy định về thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
- Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.
Lưu ý: Trừ một số trường hợp không thuộc diện nộp thuế TNDN theo quy định như: hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, hợp tác xã sản xuất có thu nhập từ sản phẩm mặt hàng về nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản…
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân chính là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
Đối với doanh nghiệp mới thành lập có kỳ tính thuế năm đầu tiên và doanh nghiệp có kỳ tính thuế năm cuối cùng khi chuyển đổi loại hình, hình thức sở hữu, hoặc sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, phá sản, giải thể có thời gian ngắn hơn 3 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc cuối cùng không vượt quá 15 tháng.
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân được xác định theo năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12), trường hợp doanh nghiệp tư nhân áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng.
Doanh nghiệp tư nhân lựa chọn kỳ tính thuế khi làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp lần đầu với Phòng Đăng ký kinh doanh (nội dung về kỳ tính thuế được thể hiện trong mục “Thông tin đăng ký thuế” của Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp).
Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân Z có năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/6 và kết thúc vào ngày 31/5 năm sau. Doanh nghiệp này chọn áp dụng năm tài chính thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 được xác định là từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 31/3/2024.
Thời hạn nộp thuế TNDN
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 trong năm dương lịch kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp tiền thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp tiền thuế sẽ được tính dời vào ngày làm việc tiếp theo;
Thời hạn nộp tiền thuế TNDN cũng là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, riêng thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính thì doanh nghiệp phải nộp đủ 75% số thuế phát sinh phải nộp (hạn nộp cùng hạn với báo cáo thuế quý 3 trong năm).
Hướng dẫn cách hạch toán, cách tính thuế TNDN
Đối với doanh nghiệp không xác định rõ chi phí trong kỳ tính thuế
Các tổ chức, đơn vị sự nghiệp không phải là doanh nghiệp hoạt động và thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhưng có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Trong trường hợp này, nếu các đơn vị không xác định được chi phí nhưng có thể xác định được doanh thu, thì thu nhập từ hoạt động kinh doanh phải được kê khai và tính thuế TNDN theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.
Thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | x | Thuế suất thuế TNDN |
Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 quy định về thuế suất thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu như sau:
Ngành nghề | Thuế suất |
Hoạt động dịch vụ (bao gồm lãi cho vay, lãi tiền gửi) | 5% |
Kinh doanh hàng hóa | 1% |
Hoạt động khác | 2% |
Đối với doanh nghiệp xác định rõ chi phí trong kỳ tính thuế
Công thức tính thuế TNDN phải nộp:
Thuế TNDN phải nộp | = | (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH & CN) | x | Thuế suất thuế TNDN (20%) |
Trong đó:
Mức trích lập quỹ KH&CN
- Đối với doanh nghiệp nhà nước: từ 3% đến 10%
- Đối với doanh nghiệp khác: tối đa không quá 10% thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ.
Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế | – | ( Khoản Thu nhập được miễn thuế + Lỗ đựợc chuyển) |
Lưu ý: Nếu thu nhập bé hơn hoặc bằng 0 thì không phải nộp thuế TNDN
Thu nhập miễn thuế gồm:
- Thu nhập từ chăn nuôi, nuôi trồng, trồng trọt, chế biến thủy sản, nông sản, hợp tác xã sản xuất muối và các sản phẩm thanh lý, bán phế liệu, phế phẩm liên quan (trừ thanh lý vườn cây cao su);
- Thu nhập từ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, ngư nghiệp của hợp tác xã thực hiện ở địa bàn có điều kiện khó khăn hoặc đặt biệt khó khăn về kinh tế – xã hội;
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ nông nghiệp bao gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ bệnh cho cây trồng, vật nuôi và các dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định có phát sinh thu nhập của pháp luật về khoa học và công nghệ. Sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm có phát sinh thu nhập về việc bán sản phẩm theo quy định của pháp luật;
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có số lao động là người sau cai nghiện, khuyết tật, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp…;
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người sau cai nghiện, người đang cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS;
- Hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên kết, liên doanh có phát sinh thu nhập đối với doanh nghiệp trong nước sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên kết, liên doanh đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định;
- Hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, nghệ thuật, văn hóa, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác có phát sinh khoản tài trợ nhận được;
- Phần chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu có phát sinh thu nhập của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải; nộp thuế TNDN các lần chuyển nhượng tiếp theo khi có phát sinh theo quy định;
- Việc thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao khi phát sinh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; hoạt động tín dụng;
- Phần thu nhập không chia;
- Ở địa bàn có điều kiện đặc biệt khó khăn về kinh tế – xã hội có phát sinh thu nhập của tổ chức, cá nhân từ chuyển giao công nghệ;
- Trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định về thi hành án dân sự có phát sinh thu nhập.
Lỗ được chuyển
Theo Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì cuối năm sau khi quyết toán thuế mà doanh nghiệp lỗ thì được chuyển toàn bộ số lỗ đó vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Khi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, doanh nghiệp được bù trừ lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản);
- Khi doanh nghiệp hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) phát sinh lãi thì doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế TNDN theo quy định mà không được phép chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh sang.
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế | = | Doanh thu | – | Chi phí được trừ | + | Các khoản thu nhập khác |
Trong đó:
Doanh thu – Theo chuẩn mực kế toán số 14, ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ký ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính thì doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được từ tiền bán hàng hóa, dịch vụ, tiền gia công có được trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
Chi phí được trừ – Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung theo Thông tư 25/2018/TT quy định: Là các khoản chi phí thực tế phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế.
Thu nhập khác – Theo Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế mà các khoản thu nhập này không thuộc lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đã đăng ký trước đó bao gồm các khoản như sau:
- Việc chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bất động sản phát sinh thu nhập;
- Thu nhập từ thanh lý tài sản (trừ bất động sản), chuyển nhượng tài sản và các loại giấy tờ có giá khác;
- Lãi tiền gửi, cho vay phát sinh thu nhập;
- Thu nhập từ việc bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá;
- Các khoản nợ khó đòi nay đã thu hồi được, không xác định được chủ nợ đối với các khoản nợ phải trả;
- Khoản thu về tiền bồi thường, vi phạm hợp đồng;
- Đánh giá lại tài sản theo quy định khi có chênh lệch;
- Thu nhập từ quà biếu, quà tặng tiền hoặc bằng hiện vật;
- Thu nhập về phế phẩm, phế liệu;
- Hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết có phát sinh các khoản thu nhập;
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật…
Hướng dẫn cách hạch toán thuế TNDN
- Khi tính thuế TNDN:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN;
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp tiền thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN;
Có TK 111, 112.
- Cuối năm, khi xác định số thuế TNDN phải nộp của năm tài chính:
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, thì ghi số chênh lệch như sau:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN
Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN (8211).
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi như sau:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN (8211)
Có TK 3334 – Thuế TNDN.
Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về TNDN và Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN
Có TK 111, 112
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 (chi phí thuế TNDN hiện hành)
Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ nhỏ hơn số phát sinh có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Xem thêm
Các sai phạm liên quan chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN
Mức phạt tiền chậm nộp thuế và cách tính – Ví dụ cụ thể
-
Hãy gọi ngay/ Nhắn tin Zalo 0867 239 945 hoặc 0345 161 539 khi Quý Khách hàng còn nhiều thắc mắc cần trao đổi, giải đáp
Hãy đến với BEEWOW để không còn những nỗi lo về thuế.
BEEWOW ACC
ĐỒNG HÀNH – PHÁT TRIỂN